Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2015 và thay thế:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; các quy định về thẩm tra thiết kế quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/06/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù; quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/05/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg; Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Các quy định trước đây của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Nội dung chính của Nghị định bao gồm các nội dung sau:
Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Điều 6. Trình tự đầu tư xây dựng
Điều 7. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Điều 8. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
Điều 9. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
Điều 11. Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
Điều 12. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
Điều 13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở
Điều 15. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
Điều 16. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều 17. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
Điều 18. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
Điều 19. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Điều 20. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều 21. Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
Điều 22. Quản lý dự án của tổng thầu xây dựng
Điều 23. Các bước thiết kế xây dựng
Điều 24. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Điều 25. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
Điều 26. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn khác
Điều 27. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
Điều 28. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng
Điều 29. Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
Điều 30. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Điều 31. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
Điều 32. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
Điều 33. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
Điều 34. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
Điều 35. Quản lý môi trường xây dựng
Điều 36. Quản lý các công tác khác
Điều 37. Nghiệm thu đưa công trình và khai thác sử dụng
Điều 38. Kết thúc xây dựng công trình
Điều 39. Vận hành công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Điều 42. Công trình xây dựng đặc thù
Điều 43. Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng đặc thù
Điều 44. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 45. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 46. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
Điều 47. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Điều 49. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
Điều 50. Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
Điều 51. Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng
Điều 52. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Điều 53. Điều kiện đối với chỉ huy trưởng công trường
Điều 54. Điều kiện năng lực đối với giám đốc quản lý dự án
Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 56. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Điều 58. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều 59. Chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
Điều 60. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
Điều 61. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Điều 62. Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
Điều 63. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
Điều 64. Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều 65. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Điều 66. Chứng chỉ năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng
Điều 67. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 68. Điều kiện của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng
Điều 69. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
Điều 70. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
Điều 71. Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
Điều 72. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
Điều 73. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
Điều 75. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài
...
Chi tiết mời các bạn xem hoặc download tại đây:
Quan trọng: Nghị định này đã hết hiệu lực và được tthay thế bởi Nghị định 15/2021/NĐ-CP kể từ ngày 03/03/2021