Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này bao hàm các lớp lót vữa xi măng được sử dụng để cải thiện các đặc tính thủy lực của ống và phụ tùng nối ống so với các ống và phụ tùng nối ống không có lớp lót và/hoặc ngăn ngừa hư hỏng do ăn mòn và bao gồm các yêu cầu chuyên dụng cho các lớp lót của các đường nước thải bằng trọng lực vận hành khi được nạp đầy một phần.
Tiêu chuẩn này cũng bao hàm các lớp lót được sử dụng để vận chuyển các chất lỏng có tính ăn mòn đặc biệt khi có thể sử dụng các giải pháp sau một cách riêng biệt hoặc kết hợp với nhau:
a) Tăng chiều dày của lớp lót;
b) Thay đổi loại xi măng;
c) Có lớp phủ trên lớp lót.
Yêu cầu về vật liệu trộn vừa dùng cho lớp lót vữa xi măng
Được quy định tại Mục 3 của tiêu chuẩn này.
Yêu cầu về thi công lớp lót vữa xi măng
Điều kiện bề mặt bên trong ống trước khi ứng dụng lớp lót
Tất cả các chất lạ ngoại lai, lớp vảy, cáu bẩn hoặc bất cứ vật chất nào khác có thể ảnh hưởng có hại đến sự bám dính tốt giữa kim loại và lớp lót phải được lấy ra khỏi bề mặt được phủ lớp lót.
Bề mặt bên trong của ống và phụ tùng nối ống cũng không được có bất cứ phần nhô ra nào của kim loại vượt quá 50 % chiều dày của lớp lót.
Phương pháp ứng dụng
Vữa phải được hòa trộn rất đều để đạt được độ quánh và độ đồng nhất thích hợp.
Đối với ống, vữa được đúc ly tâm bên trong ống hoặc được phóng lên thành ống bằng đầu phóng quay hoặc sử dụng kết hợp cả hai phương pháp tùy theo quyết định của nhà sản xuất. Đối với phụ tùng nối ống, vữa được phóng lên thành bằng đầu phóng quay hoặc được đắp lên bằng tay thông qua các dụng cụ thợ nề thích hợp như cái bay.
Ngoài bề mặt bên trong của đầu bao, các phần của ống tiếp xúc với nước được vận chuyển phải được phù toàn bộ bằng vữa.
Độ quánh của vữa, thời gian và tốc độ quay ly tâm và tốc độ quay và tịnh tiến của đầu phóng phải được điều chỉnh để đạt được lớp lót đậm đặc và liên tục. Vữa không được có bất cứ lỗ hổng hoặc bọt không khí nào có thể nhìn thấy được để bảo đảm chiều dày nhỏ nhất và mật độ tối ưu tại tất cả các điểm.
Sấy khô
Lớp lót tươi phải được sấy khô ở nhiệt độ lớn hơn 0 oC. Bất cứ sự mất nước nào khỏi lớp vữa do bốc hơi phải đủ chậm để không cản trở sự đông cứng. Yêu cầu này có thể đạt được, ví dụ như bằng môi trường không khí điều khiển được, các đầu mút ống được bít kín hoặc phủ một lớp phủ bít kín cho lớp lót khi vẫn còn ẩm.
Điều kiện sấy khô phải bảo đảm sao cho đạt được độ đông cứng đủ mức của lớp lót và phù hợp với các yêu cầu của Điều 6.
Lớp phủ bít kín
Trừ khi có quy định khác, nhà sản xuất có thể lựa chọn việc cung cấp hoặc không cung cấp lớp phủ bít kín. Lớp phủ bít kín không được có ảnh hưởng bất lợi đối với chất lượng của nước được vận chuyển. Đối với nước dùng cho tiêu thụ của con người, phải đáp ứng các yêu cầu vệ sinh của quốc gia đang có hiệu lực trong quốc gia có lắp đặt ống và phụ tùng nối ống.
Khi được cung cấp, lớp phủ bít kín phải phù hợp với ISO 16132.
Sửa chữa
Cho phép sửa chữa các diện tích lớp lót bị hư hỏng hoặc có khuyết tật. Nên thực hiện các công việc sửa chữa theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Trước tiên, lớp vữa bị hư hỏng phải được lấy ra khỏi các diện tích (vùng) bị hư hỏng này. Sau đó vùng có khuyết tật được sửa chữa bằng cách, ví dụ như dùng cái bay cùng với vữa tươi để vá tạo thành lớp lót liên tục có chiều dày không đổi.
Đối với nguyên công sửa chữa, vữa phải có độ quánh thích hợp; nếu cần thiết có thể đưa vào các chất phụ gia để có sự bám dính tốt với lớp vữa hiện không bị hư hỏng.
Các diện tích lớp vữa được sửa chữa phải được sấy khô thích hợp.
Yêu cầu đối với chiều dày lớp lót
Chiều dày danh nghĩa của lớp lót và chiều dày nhỏ nhất tại một điểm được cho trong Bảng 1. Chiều dày lớp lót được đo tại một điểm trong ống không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất được cho trong Bảng 1.
Đối với các đường ống nước thải được nạp đầy một phần, theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, chiều dày lớp lót có thể được tăng lên và/hoặc có thể sử dụng vữa xi măng nhôm oxit, vữa polime cải tiến hoặc vữa được phủ thích hợp.
Tại các đầu mút ống, lớp lót có thể được giảm đi tới các giá trị nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất. Chiều dài của mặt vát phải càng nhỏ càng tốt, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải nhỏ hơn 50 mm.
...
TCVN 10178:2013 hoàn toàn tương với ISO 4179:2005.
Chi tiết nội dung Tiêu chuẩn, mời Quý vị xem hoặc download tại đây:
Các bài liên quan đến ống nước
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối của chúng dùng cho cấu tạo đường ống.
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử thuỷ tĩnh nghiệm thu tại hiện trường đối với hệ thống đường ống gang dẻo có hoặc không có áp suất đã được lắp đặt để vận chuyển nước và các chất lỏng khác.
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của van bằng poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) của hệ thống ống dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của phụ tùng bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) của hệ thống ống dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo PVC-U thành đặc trong hệ thống ống dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung cho hệ thống ống bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) thành đặc dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất dưới điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và lắp đặt các đường ống dẫn hơi nước và nước nóng (gọi tắt là đường ống dẫn) bằng kim loại có áp suất làm việc bằng và lớn hơn 0,07 MPa, nhiệt độ lớn hơn 115 độ C cũng như các bộ phận của đường ống dẫn như các thiết bị giảm áp, giảm nhiệt, ống góp …
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính cho phụ tùng polypropylen (PP) trong hệ thống ống dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà, để vận chuyển nước sinh hoạt hoặc nước không dành cho sinh hoạt.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho ống polypropylen (PP) trong hệ thống ống dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà, để vận chuyển nước sinh hoạt hoặc nước không dành cho sinh hoạt (hệ thống trong nhà) và dùng cho các hệ thống gia nhiệt, dưới áp suất và nhiệt độ thiết kế phù hợp với loại ứng dụng.
Tiêu chuẩn này qui định các khía cạnh chung cho phụ tùng được sản xuất từ polyetylen (PE) dùng để cấp nước sinh hoạt, bao gồm cả nước thô trước khi được xử lý và nước dùng cho các mục đích chung.
Tiêu chuẩn này qui định cho ống được sản xuất từ polyetylen (PE) dùng để cấp nước sinh hoạt, bao gồm cả nước thô trước khi được xử lý và nước dùng cho các mục đích chung.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống cuốn xoắn kích thước lớn bằng poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), dùng cho hệ thống dẫn nước và thoát nước được đặt ngầm dưới đất trong điều kiện không có áp suất.
Tiêu chuẩn này quy định điều kiện kỹ thuật cho việc cung cấp ống thép không hàn và hàn dùng để dẫn nước và thoát nước ở nhiệt độ từ -10 độ C đến 120 độ C.
Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính và tính chất của ống polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) sản xuất bằng phương pháp ép đùn có hoặc không có đầu nong, dùng cho hệ thống dẫn nước chôn dưới mặt đất và cấp nước sinh hoạt trên mặt đất, cả bên trong và bên ngoài các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn dùng trong các công trình cống ngầm, ống dẫn nước...
Tiêu chuẩn này áp dụng vời ống bê tông cốt thép hình trụ đúc sẵn, dùng cho các công trình thoát nước.
Tin cùng chuyên mục
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về tiếp đất cho các trạm viễn thông bao gồm yêu cầu đối với hệ thống tiếp đất, mạng liên kết trong tòa nhà, mạng liên kết các thiết bị và kết nối hai mạng này với nhau.
Quy chuẩn này được áp dụng cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông nhằm hạn chế các thiệt hại do sét gây ra, đảm bảo an toàn cho con người và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông và dịch vụ ứng dụng viễn thông.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối của chúng dùng cho cấu tạo đường ống.
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn và quy trình thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp của tuabin gió với các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đối với tuabin gió và trang trại gió.
Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp thống nhất để đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong việc thực hiện, thử nqhiệm và đánh giá các đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết yếu về thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn kỹ thuật của tuabin gió. Tiêu chuẩn này nhằm cung cấp mức bảo vệ thích hợp chống hư hại do các nguy cơ bất kỳ trong suốt tuổi thọ dự kiến.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế xây dựng mới hoặc mở rộng và nâng cấp hệ thống thoát nước mưa, nước ngầm sân bay dân dụng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các thang cuốn và băng tải chở người lắp đặt mới (kiểu tấm nền hoặc kiểu băng).
Tiêu chuẩn này quy định việc bố trí và lựa chọn lắp đặt thang máy sử dụng trong các khu chung cư nhằm đảm bảo các dịch vụ tương ứng.
Tiêu chuẩn này quy định những kích thước cần thiết cho việc lắp đặt thang máy phục vụ loại V - được lắp đặt cố định phục vụ những tầng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu mà người không thể đi vào được.