Phân loại và ký hiệu
1. Theo cường độ chịu nén của bê tông khí chưng áp, tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép được phân thành các cấp B3, B4, B6 và B8.
2. Theo khối lượng thể tích khô của bê tông khí chưng áp, tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép được phân thành các mác D400, D500, D600, D700, D800, D900 và D1000.
3. Ký hiệu tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép được ghi như sau: BxDy-L.B.H TCVN 12867:2020
Trong đó:
Bx - Cấp bê tông khí chưng áp theo cường độ chịu nén;
Dy - Mác bê tông khí chưng áp theo khối lượng thể tích;
L - Chiều dài danh nghĩa của tấm, tính bằng milimet (mm);
B - Chiều rộng danh nghĩa của tấm, tính bằng milimet (mm);
H - Chiều dày danh nghĩa của tấm, tính bằng milimet (mm);
TCVN 12867:2020 - Ký hiệu tiêu chuẩn này.
Ví dụ: Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép sử dụng bê tông khí chưng áp cấp cường độ B3, mác theo khối lượng thể tích D600 có chiều dài danh nghĩa 3 200 mm, chiều rộng danh nghĩa 600 mm, chiều dày danh nghĩa 100 mm, được ký hiệu: B3D600-3200.600.100 TCVN 12867:2020.
4. Nhà sản xuất quy định ký hiệu bổ sung để nhận biết dạng mặt cắt và đặc điểm thép cốt của sản phẩm. Mặt cắt của tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép có dạng chữ nhật, có hoặc không có rãnh âm dương. Đặc điểm thép cốt bao gồm chủng loại thép và bố trí cấu tạo.
Yêu cầu kỹ thuật
1. Kích thước và sai lệch kích thước cho phép
- Kích thước danh nghĩa cơ bản của tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép, sai lệch kích thước theo chiều dài, chiều rộng, chiều dày, tại từng vị trí đo, so với kích thước danh nghĩa không được vượt quá giá trị quy định trong bảng sau:
Kích thước |
Mức, mm |
Sai lệch cho phép, mm |
Chiều dài |
1200 ÷ 4800 (với mô đun 300 mm) |
± 5 |
Chiều rộng |
500 ÷ 600 |
± 4 |
Chiều dày |
75 ÷ 250 (với mô đun 25 mm) |
± 2 |
- Đối với tấm có rãnh âm dương, kích thước của rãnh âm, rãnh dương theo quy định của nhà sản xuất. Sai lệch kích thước của rãnh âm, rãnh dương không được vượt quá giá trị quy định trong bảng sau:
Kích thước |
Sai lệch cho phép, mm |
Rãnh âm |
Rãnh dương
|
Chiều cao rãnh |
+ 2 |
- 2 |
Chiều rộng rãnh |
+ 3 |
- 3 |
Yêu cầu về ngoại quan
1. Độ bằng phẳng bề mặt của tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép xác định theo chiều cao khe hở dưới thước thẳng 2m không được vượt quá 2mm.
2. Độ vuông góc của tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép xác định theo chênh lệch chiều dài hai đường chéo không được vượt quá 6 mm.
3. Vết nứt trên bề mặt mỗi tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép phải đáp ứng đồng thời các quy định sau:
a) Không có vết nứt xuyên suốt chiều dài hoặc chiều rộng của tấm;
b) Không quá 2 vết nứt bề mặt có chiều dài trên 50 mm hoặc chiều rộng trên 0,5mm.
4. Khuyết tật bề mặt dạng lỗ khí trên mỗi tấm phải đáp ứng đồng thời các quy định sau:
a) Không quá 3 lỗ khí có đường kính từ 5mm đến 30mm;
b) Không có lỗ khí có đường kính lớn hơn 30mm.
5. Khuyết tật bề mặt dạng sứt cạnh, mất góc trên mỗi tấm phải đáp ứng đồng thời các quy định sau:
a) Không quá 2 vết có kích thước lớn nhất từ 50mm đến 200mm;
b) Không có vết nào có kích thước lớn nhất lớn hơn 200mm.
Yêu cầu về tính chất vật lý, cơ lý và chống ăn mòn
1. Cường độ chịu nén và khối lượng thể tích
Cường độ chịu nén và khối lượng thể tích của bê tông khí chưng áp chế tạo tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép phải đạt giá trị phù hợp với quy định tại Bảng sau:
Cấp cường độ
chịu nén |
Cường độ chịu nén, MPa |
Khối lượng thể tích khô, kg/m3 |
Giá trị trung bình,
không nhỏ hơn |
Giá trị đơn lẻ,
không nhỏ hơn |
Danh nghĩa |
Trung bình |
B3 |
3,5 |
3,0 |
D500 |
Từ 451 đến 550 |
D600 |
Từ 551 đến 650 |
B4 |
5,0 |
4,0 |
D600 |
Từ 551 đến 650 |
D700 |
Từ 651 đến 750 |
D800 |
Từ 751 đến 850 |
B6 |
7,5 |
6,0 |
D700 |
Từ 651 đến 750 |
D800 |
Từ 751 đến 850 |
D900 |
Từ 851 đến 950 |
B8 |
10,0 |
8,0 |
D800 |
Từ 751 đến 850 |
D900 |
Từ 851 đến 950 |
D1000 |
Từ 951 đến 1050 |
2. Độ co khô
Độ co khô của bê tông khí chưng áp chế tạo tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép phải không lớn hơn 0,2 mm/m.
3. Độ ẩm xuất xưởng
Độ ẩm xuất xưởng của bê tông khí chưng áp chế tạo tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép phải không lớn hơn 25% đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu cát nghiền và không lớn hơn 30% với sản phẩm sử dụng tro bay.
4. Cốt thép và bảo vệ cốt thép
Cốt thép sử dụng chế tạo tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép được gia công từ thép mạ kẽm, thép không gỉ hoặc thép được bảo vệ chống ăn mòn. Cốt thép phải đáp ứng yêu cầu quy định trong TCVN 1651-1:2018 hoặc TCVN 1651-2:2018.
Cốt thép được bảo vệ chống ăn mòn khi thí nghiệm theo Điều 9 của TCVN 12868:2020 phải có hiệu số tỷ lệ diện tích gỉ của tổ mẫu thí nghiệm so với tổ mẫu đối chứng không vượt quá 5 %.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ không nhỏ hơn 10 mm.
5. Khả năng chịu uốn
Khả năng chịu uốn của tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép với chiều dài lớn hơn 2000 mm phải không nhỏ hơn 1,5 lần trọng lượng tấm.
6. Khả năng treo vật nặng
Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép với chiều dài lớn hơn 2000 mm phải đạt chỉ tiêu khả năng treo vật nặng xác định theo Điều 11 của TCVN 12868:2020.
...
Chi tiết nội dung Tiêu chuẩn, mời Quý vị xem hoặc download tại đây:
Tin cùng chuyên mục
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị - nông thôn.
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu bao che làm từ Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép.
Tiêu chuẩn này quy định tải trọng và tác động dùng để thiết kế kết cấu của nhà và công trình xây dựng (từ đây gọi là công trình), bao gồm phần kết cấu (kể cả phần ngầm) và nền móng công trình.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo căn hộ lưu trú, bao gồm: Công trình căn hộ lưu trú; Khối căn hộ lưu trú trong nhà chung cư hốn hợp; Khối căn hộ lưu trú trong công trình công cộng đa chức năng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nhà thương mại liên kế (hay còn gọi là Shophouse).
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo văn phòng kết hợp lưu trú, bao gồm: Công trình văn phòng kết hợp lưu trú; Khối văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hốn hợp; Khối văn phòng kết hợp lưu trú trong công trình công cộng đa chức năng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo biệt thự nghỉ dưỡng trong khuôn viên đất của khách sạn nghỉ dưỡng.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật đối với thép tấm và băng phủ nhôm/kẽm nhúng nóng có chiều dày đến 5,0 mm.