Phân loại tấm tường
Theo mục đích sử dụng
- Tấm tường rỗng thông thường;
- Tấm tường rỗng cách âm.
Theo cấp độ bền va đập
Áp dụng cho các tấm tường rỗng có độ dài từ 2500 mm trở lên:
- Cấp C1: tấm tường rỗng có cấp độ bền va đập cao;
- Cấp C2: tấm tường rỗng có cấp độ bền va đập trung bình;
- Cấp C3: tấm tường rỗng có cấp độ bền va đập thấp.
Yêu cầu về bê tông của tấm tường
Cường độ nén của bê tông ở tuổi 28 ngày phải đảm bảo yêu cầu thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 15 MPa.
Yêu cầu ngoại quan và khuyết tật cho phép của tấm tường
Độ bằng phẳng bề mặt của tấm tường rỗng được biểu thị bằng khe hở lớn nhất dưới thước 2 m khi rà qua ba điểm theo chiều dài trên bề mặt của tấm tường được quy định tại Bảng 2.
Số vết sứt vỡ ở các cạnh có độ dài từ 10 mm đến 30 mm, chiều rộng kéo sang bề mặt từ 5 mm đến 10 mm và chiều sâu từ 5 mm đến 10 mm không lớn hơn 2.
Vết sứt ở góc cắt có chiều dài kéo từ mặt bên sang bề mặt không được lớn hơn 25 mm.
Không cho phép có các vết sứt vỡ với kích thước lớn hơn các quy định nêu trên.
Số vết nứt có chiều dài từ 100 mm đến 300 mm, chiều rộng tới 0,2 mm không quá 3.
Không cho phép có các vết nứt với chiều dài và chiều rộng lớn hơn quy định nêu trên.
Độ rỗng của tấm tường rỗng, không nhỏ hơn 20 % thể tích.
Độ hút nước của tấm tường rỗng, không lớn hơn 12 % khối lượng đối với tấm thông thường và không lớn hơn 8 % khối lượng đối với tấm cách âm.
Yêu cầu độ cách âm không khí: Độ cách âm không khí áp dụng đối với tấm tường rỗng dùng cho mục đích cách âm, không nhỏ hơn 42 dB.
Yêu cầu về giới hạn chịu lửa: Giới hạn chịu lửa của tấm tường rỗng, không nhỏ hơn 1 h.
Lấy mẫu tấm tường
- Lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc, bảo dưỡng mẫu được tiến hành theo TCVN 3105:1993. Mẫu xác định cường độ nén của bê tông là mẫu lập phương (150 x 150 x 150) mm theo TCVN 3118:1993.
- Lấy mẫu tấm tường rỗng để kiểm tra và thử nghiệm được tiến hành đối với từng lô:
+ Để xác định các chỉ tiêu: kích thước và mức sai lệch cho phép; ngoại quan và khuyết tật cho phép, lấy ngẫu nhiên không ít hơn 5 sản phẩm đại diện cho lô.
+ Để xác định độ hút nước lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô đã đạt yêu cầu về kích thước và ngoại quan.
+ Để xác định cấp độ bền va đập, độ bền treo vật nặng, lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm từ lô đã kiểm tra đạt yêu cầu về ngoại quan, kích thước và độ hút nước, trong đó 3 sản phẩm để xác định cấp độ bền va đập và 1 sản phẩm để xác định độ bền treo vật nặng.
- Để xác định độ cách âm không khí đối với tấm tường cách âm, lấy mẫu theo TCVN 7575-2:2007.
- Để xác định giới hạn chịu lửa, lấy mẫu theo TCVN 9311-8:2012.
...
Chi tiết nội dung Tiêu chuẩn, mời Quý vị xem hoặc download tại đây: 
Các bài liên quan đến tấm tường
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu bao che làm từ Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép.
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử đối với sản phẩm tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép dùng làm tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
Panel cách nhiệt hay còn gọi là Sandwich panel đang là xu thế hàng đầu, trở thành lựa chọn của nhiều chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế khi xây dựng nhà xưởng, phòng sạch, kho lạnh.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp có khối lượng thể tích khô không lớn hơn 1200 kg/m3 dùng làm tường ngăn không chịu lực trong xây dựng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm xi măng sợi dạng tấm sử dụng trong xây dựng với thành phần chính là chất kết dính thủy hóa xi măng hoặc chất kết dính silicat canxi được tạo ra bởi phản ứng hóa học giữa vật liệu silic và vật liệu canxi và được gia cường bởi các loại sợi hữu cơ hoặc/và sợi vô cơ tổng hợp.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7575:2007 gồm 3 phần hướng dẫn cụ thể về quy định kỹ thuật, phương pháp thử và hướng dẫn lắp dựng tấm panel 3D.
Tin cùng chuyên mục
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và áp dụng để thiết kế và tính toán kết cấu thép của nhà và công trình có các công năng sử dụng khác nhau, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 100°C và không thấp hơn âm 60°C.
Quy chuẩn này gồm 10 phần quy định chi tiết những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình xây dựng để đảm bảo người gặp khó khăn khi tiếp cận có thể tiếp cận sử dụng.
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị - nông thôn.
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu bao che làm từ Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép dùng làm tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tải trọng, tác động và các tổ hợp của chúng dùng trong tính toán kết cấu của nhà và công trình theo các trạng thái giới hạn nhóm 1 (thứ nhất) và nhóm 2 (thứ hai) phù hợp với TCVN 9379.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo căn hộ lưu trú, bao gồm: Công trình căn hộ lưu trú; Khối căn hộ lưu trú trong nhà chung cư hốn hợp; Khối căn hộ lưu trú trong công trình công cộng đa chức năng.