TCVN 12604-1:2019 - Cấu kiện kè bê tông bảo vệ bờ biển cốt sợi polyme đúc sẵn - Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử
Đăng lúc: 10:31, Thứ Bảy, 07-03-2020 - Lượt xem: 8693
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm cấu kiện kè bê tông cốt sợi polyme đúc sẵn dùng để lắp đặt tại các công trình kết cấu bảo vệ bờ và đê biển. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho công trình bảo vệ bờ sông, hồ.
Phân loại
1. Theo hình dạng cơ bản của cấu kiện
- Cấu kiện có mặt cắt dạng hình thang
- Cấu kiện có mặt cắt dạng hình chữ nhật
- Cấu kiện có mặt cắt dạng hình vuông
- Cấu kiện có mặt cắt dạng hình thang cân có lỗ tiêu sóng
- Cấu kiện có mặt cắt dạng hình thang ghép đa hình: hình thang ghép với hình chữ nhật; hình thang ghép với hình thang; hình thang ghép có chân ngàm phía sau; hình thang ghép có bề mặt cản sóng hoặc hình thang ghép có chân ngàm và bề mặt cản sóng.
Ngoài ra có thể còn có một số hình dạng khác tùy theo yêu cầu.
2. Phân loại theo số lỗ đóng cọc định vị cấu kiện kè
- Cấu kiện kè có 1 lỗ đóng cọc định vị
- Cấu kiện kè có 2 lỗ đóng cọc định vị
- Cấu kiện kè có 3 lỗ đóng cọc định vị
Yêu cầu về vật liệu
Xi măng để sản xuất cấu kiện kè bê tông cốt sợi polyme đúc sẵn dùng để lắp đặt kết cấu bảo vệ bờ biển là xi măng poóc lăng bền sun phát phù hợp với TCVN 6067:2018 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát phù hợp với TCVN 7711:2013. Tuy nhiên, cũng có thể sử dụng các loại xi măng poóc lăng khác kết hợp với phụ gia khoáng hoạt tính, phụ gia hóa học đáp ứng yêu cầu về khả năng chống xâm thực.
Cốt liệu (cát, đá, sỏi) phù hợp với TCVN 7570:2006. Kích thước hạt cốt liệu lớn không lớn hơn 20mm và không lớn hơn 2/5 chiều dày của thành cấu kiện kè. Có thể sử dụng cát nghiền phù hợp với TCVN 9205:2012 làm cốt liệu nhỏ.
Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông phù hợp với TCVN 4506:2012.
Sợi polyme phù hợp với TCVN 12392-2:2018.
Yêu cầu đối với bê tông
Cường độ chịu nén của bê tông chế tạo cấu kiện kè phải phù hợp với yêu cầu thiết kế nhưng không nhỏ hơn 30Mpa ở 28 ngày tuổi.
Cấu kiện kè đúc sẵn được bảo dưỡng theo TCVN 8828:2011.
Lấy mẫu thí nghiệm
Để kiểm tra các chỉ tiêu về yêu cầu kỹ thuật quy định cho sản phẩm, mỗi lô lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm đại diện cho lô để thử nghiệm. Cỡ lô thông thường là 150 sản phẩm, nếu số lượng sản phẩm không đủ 150 sản phẩm cũng tính là 1 lô.
...
Chi tiết nội dung Tiêu chuẩn, mời Quý vị xem hoặc download tại đây: 
Phòng Kỹ thuật
Từ khóa: tiêu chuẩn, bê tông đúc sẵn, bê tông cốt sợi polyme, yêu cầu, phương pháp thử,
Các bài liên quan đến cấu kiện bê tông đúc sẵn
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu thi công và nghiệm thu kết cấu bảo vệ bờ biển và đê biển bằng cấu kiện kè bê tông cốt sợi polyme đúc sẵn. Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc cải tạo các kết cấu bảo vệ bờ biển và đê biển.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm mương đúc sẵn thành mỏng trên cơ sở bê tông cốt sợi phân tán (gồm sợi polypropylen, sợi thép và hỗn hợp hai loại sợi trên) dùng trong các công trình tưới tiêu nông, lâm, ngư nghiệp và thoát nước thải.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn (chiều dày danh nghĩa của thành không quá 80 mm), dùng trong các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực trước căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử kiểm tra nghiệm thu chất lượng đối với sản phẩm “Tấm bê tông cốt thép đúc sẵn gia cố mái kênh và lát mặt đường” dùng trong các công trình hạ tầng kĩ thuật.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bể lọc chậm sử dụng nguồn nước ngầm và bể chứa bằng bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong xử lý nước sinh hoạt phục vụ hộ gia đình hoặc cụm dân cư.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bể tự hoại bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn (chiều dày danh nghĩa của thành không lớn hơn 70 mm) dùng cho nhà vệ sinh.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn dùng để bó hè đường, dải phân cách, đảo giao thông trên các tuyến đường giao thông và khu công nghiệp.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gối cống bê tông đúc sẵn dùng trong lắp đặt đường ống bê tông cốt thép thoát nước.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn (có chiều dày danh nghĩa của thành không lớn hơn 80 mm) dùng trong các công trình tưới tiêu nông nghiệp và thoát nước thải.
Để nghiệm thu, kỹ sư tư vấn giám sát cần nắm vững tiêu chuẩn xây dựng. Tuy nhiên, tiêu chuẩn nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép lại thay đổi tương đối nhiều so với các tiêu chuẩn khác để phù hợp với công nghệ xây dựng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, an toàn lao động, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực căng trước trong xây dựng các công trình dan dụng và công nghiệp.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho giai đoạn thi công và nghiệm thu công tác lắp ghép nhà ở tấm lớn không khung có chiều cao đến 9 tầng. Các loại cấu kiện lắp ghép tấm lớn được sản xuất trong nhà máy hoặc trên sân bãi công trường đều áp dụng tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thí nghiệm gia tải tĩnh để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt cho các loại cấu kiện đúc sẵn bằng bê tông và bê tông cốt thép thường, bê tông cốt thép ứng suất trước cùng các cấu kiện hỗn hợp.
Tin cùng chuyên mục
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và áp dụng để thiết kế và tính toán kết cấu thép của nhà và công trình có các công năng sử dụng khác nhau, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 100°C và không thấp hơn âm 60°C.
Quy chuẩn này gồm 10 phần quy định chi tiết những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình xây dựng để đảm bảo người gặp khó khăn khi tiếp cận có thể tiếp cận sử dụng.
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị - nông thôn.
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu bao che làm từ Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép dùng làm tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tải trọng, tác động và các tổ hợp của chúng dùng trong tính toán kết cấu của nhà và công trình theo các trạng thái giới hạn nhóm 1 (thứ nhất) và nhóm 2 (thứ hai) phù hợp với TCVN 9379.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo căn hộ lưu trú, bao gồm: Công trình căn hộ lưu trú; Khối căn hộ lưu trú trong nhà chung cư hốn hợp; Khối căn hộ lưu trú trong công trình công cộng đa chức năng.
Tìm kiếm
Bạn đã thỏa mãn với các nội dung trình bày nêu trên chưa? Nếu chưa thấy hài lòng, bạn có thể tìm kiếm các bài viết khác trong THƯ VIỆN của VNT lên bằng cách nhập "Từ khóa" vào ô tìm kiếm sau:
Ví dụ: Khi cần tìm TCVN 4453:1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu, bạn hãy nhập "4453" hoặc từ "bê tông" ... bla... bla... vào ô tìm kiếm.
Liên hệ
Xin trân trọng cảm ơn Quý vị đã truy cập website tìm hiểu thông tin và dịch vụ của VNT. Khi cần dịch vụ Tư vấn giám sát hoặc các dịch vụ khác của chúng tôi, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
- Trụ sở công ty: 285A Ngô Gia Tự - Quận Long Biên - Hà Nội
- Điện thoại: 024.66.809.810 - Hotline: 098.999.6440
- Email: contact@vntvietnam.com - Hoặc bấm vào đây để trao đổi trực tiếp với chúng tôi.