Các yêu cầu cơ bản đối với công tác thi công
1. Khi lắp đặt các thiết bị kỹ thuật vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Các mối nối phải kín, các chi tiết và các giá đỡ trên toàn bộ hệ thống phải chắc chắn;
- Không có chỗ cong, chỗ gãy, nứt trên các đoạn thẳng của đường ống dẫn nước và khí;
- Các van khoá và van điều chỉnh, thiết bị bảo hiểm và các dụng cụ kiểm tra đo lường phải làm việc bình thường, đồng thời đảm bảo khả năng phục vụ sửa chữa và thay thế dễ dàng;
- Đảm bảo thải hết không khí và dốc hết nước ra khỏi hệ thống khi cần thiết;
- Đảm bảo độ dốc của đường ống theo thiết kế;
- Cố định chắc chắn lưới bảo vệ bằng truyền động ở máy bơm và máy quạt;
2. Trước khi đặt đường ống phải kiểm tra đường ống có sạch hay không. Những phần để hở tạm thời của đường ống đã lắp cần có nút tạm. Không được nút bằng sợi gai, sợi đay hoặc giẻ.
3. Mối nối và cách làm kín mối nối đường ống dẫn khí, dẫn nước cần tuân theo các quy định.
4. Các mối nối tháo lắp được trên đường ống phải được bố trí ở các vị trí đặt van khoá và những chỗ cần thiết khác để thuận tiện cho việc lắp ống.
5. Các mối nối tháo lắp được của đường ống dẫn nước và dẫn khí cũng như van khoá, cưa kiểm tra, tẩy rửa phải bố trí ở các vị trí thuận tiện cho việc sử dụng. Khi đặt ống hở không được bố trí các mối nối ống trong tường, vách ngăn, sàn và các kết cấu khác của ngôi nhà.
6. Đối với đường ống đặt kín ở tất cả các chỗ có mối nối tháo lắp được và có van khoá cần phải làm cửa để dễ tháo lắp.
7. Khoảng cách từ đường ống chính đến van đặt trên ống đứng hoặc ống nhánh không được vượt quá 120mm.
8. Đường ống đứng phải thẳng đứng, độ lệch so với phương thẳng đứng khi đặt hở không được vượt quá 2mm trên 1m chiều dài.
9. Trong nhà ở và nhà công cộng nên đặt ống hở. Khoảng cách từ bề mặt lớp vữa trát hoặc lớp ốp tường đến trục ống ngang của các hệ thống cấp nước nóng và nước lạnh phải bằng 35mm, với đường ống từ 32mm đến 50mm, nếu đường kính ống từ 40 đến 50mm cho phép sai lệch là 5mm. Khi đặt ống trong rãnh hoặc trong hộp tường, đường ống không được chạm vào bề mặt của kết cấu xây dựng.
10. Các đường ống dẫn, thiết bị đun nóng và các lò sưởi khi dẫn chất có nhiệt độ lớn hơn 105oC cần đặt cách xa các kết cấu dễ cháy của ngôi nhà một khoảng cách không nhỏ hơn 100mm hoặc những kết cấu này cần thiết phải được cách nhiệt.
11. Đường ống phải gắn chặt vào kết cấu xây dựng của nhà hoặc bắt chặt vào gối tựa. Không được phép đặt đường ống dẫn trên giá đỡ bằng gỗ. Các mối hàn của đường ống không được tì trên gối tựa.
12. Kết cấu treo, giá đỡ và gối tựa di động của đường ống cần phải đảm bảo cho đường ống dịch chuyển được tự do khi có sự thay đổi của nhiệt độ.
13. Khoảng cách giữa các vật treo, đỡ đoạn ống thép nằm ngang lấy theo bảng sau, nếu như không có chỉ dẫn nào khác trong thiết kế.
Đường kính quy ước của ống (mm) |
Khoảng cách tối đa giữa các vật treo đỡ hoặc gối tựa của đường ống (m) |
Không bảo ôn |
Có bảo ôn |
15 |
2.5 |
1.5 |
20 |
3.0 |
2.0 |
25 |
3.5 |
2.0 |
32 |
4.0 |
2.5 |
40 |
4.5 |
3.0 |
50 |
5.0 |
3.0 |
70 |
6.0 |
4.0 |
80 |
6.0 |
4.0 |
100 |
6.0 |
4.5 |
125 |
7.0 |
5.0 |
150 |
8.0 |
6.0 |
Quy định về khoảng cách tối đa của ti treo, gối đỡ đường ống cấp thoát nước trong nhà
14. Trong các nhà ở và nhà công cộng đường ống cấp nước không cần gắn chắc khi độ cao của tầng đến 3m, trường hợp khi độ cao của tầng nhà hơn 3m thì đặt neo giữ ống vào điểm giữ độ cao của tầng nhà.
15. Khoảng cách giữa các điểm neo của đường ống thoát nước bằng gang có miệng loe trong trường hợp ống đặt nằm ngang không quá 2m. Còn đối với ống đứng cần một điểm cố định cho một tầng nhưng không được lớn hơn 3m. Khoảng cách giữa các neo cho loại ống thoát nước bằng sành không được lớn hơn 1,5m. Điểm cố định phải bố trí bên dưới miệng loe.
16. Các chỗ xuyên qua sàn tường trong và vách ngăn của đường ống thép dẫn các chấtcó nhiệt độ từ 40 đến 1050C (ống cấp nước nóng, ống nước ngưng tụ v.v...)phải đặtống lồng để ống có thể dãn nở tự do khi nhiệt đọ chất bên trong thay đổi.
Đường ống dẫn chất có nhiệt độ cao hơn 1050C khi đặt ống xuyên qua các kết cấu dễ cháy và khó cháy phải đặt trong ống lèn bằng vật liệu không cháy, khe hở giữa ống lồng và ống dẫn theo toàn bộ chu vi, không được nhỏ hơn 15mm khi dùng dây amiăng và không nhỏ hơn 100mm khi không có dây amiăng.
17. Khi lắp đặt các thiết bị vệ sinh và thiết bị đun nước nóng cần phải dùng dây và ống thuỷ bình.
18. Các thiết bị vệ sinh và thiết bị đun cùng loại bố trí trong các phòng, cần được đặt theo một kiểu và trên cùng một độ cao thống nhất.
19. Đối với các nhà tắm có nền không cháy cho phép được đặt trực tiếp thùng đun nước nóng khi dùng nhiên liệu rắn. Trong các phòng có nền bằng gỗ, dưới các cột đun nước nóng cần làm đế bằng lớp gạch đất sét nung, phía trước của cột đun nước nên đặt một tấm bằng vật liệu không chạy có kích thước không nhỏ hơn 500x700mm.
20. Khi lắp đặt thùng đựng nước nóng và các nút điều dẫn trên kết cấu gỗ, tại các chỗ tiếp xúc giữa kim loại và gỗ cần lót một lớp các tông amiăng dầy 4 đến 5mm.
21. Các khu vệ sinh đặt trên bệ, ngang với mức nền. Trước khi lắp đặt khu vệ sinh cần phải kiểm tra sao cho mép trên của ống đứng thoát nước tầng dưới và bệ đang chuẩn bị lắp đặt cùng nằm trên một mặt phẳng. Tiến hành đặt buồng vệ sinh sao cho trục của ống đứng thoát nước giữa các tầng phải trùng nhau. Việc liên kết khu vệ sinh với ống thông hơi phải tiến hành trước khi đặt các tấm ngăn cách của tường đó.
22. Việc quan sát bên ngoài cũng như việc kiểm tra thuỷ lực các đường ống dẫn trong trường hợp đặt hở phải tiến hành trước khi đóng kín chúng. Việc quan sát bên ngoài và thử các ống được cách nhiệt phải tiến hành trước khi bọc lớp vật liệu cách nhiệt.
23. Các hệ thống cung cấp nước lạnh, nước nóng trước khi đưa vào sử dụng phải tẩy rửa cẩn thận bằng nước.
24. Việc nối các hệ thống cấp nhiệt và hệ thống cấp nước bên trong nhà với mạng lưới bên ngoài trong điều kiện mùa đông phải được tiến hành ngay trước khi đưa các hệ thống vào sử dụng.
...
Chi tiết nội dung tiêu chuẩn, mời quý vị xem hoặc download tại đây 
Tin cùng chuyên mục
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu khi thiết kế và lắp đặt các hệ thống thông gió - điều hòa không khí (TG-ĐHKK) cho nhà ở và công trình công cộng khi xây dựng mới hoặc cải tạo.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về tiếp đất cho các trạm viễn thông bao gồm yêu cầu đối với hệ thống tiếp đất, mạng liên kết trong tòa nhà, mạng liên kết các thiết bị và kết nối hai mạng này với nhau.
Quy chuẩn này được áp dụng cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông nhằm hạn chế các thiệt hại do sét gây ra, đảm bảo an toàn cho con người và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông và dịch vụ ứng dụng viễn thông.
Tiêu chuẩn này quy định tính chất, phương pháp áp dụng, điều kiện bề mặt và chiều dày nhỏ nhất của các lớp lót bên trong bằng vữa xi măng cho các ống và phụ tùng nối ống bằng gang dẻo dùng cho các đường ống có áp và không có áp.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối của chúng dùng cho cấu tạo đường ống.
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn và quy trình thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp của tuabin gió với các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đối với tuabin gió và trang trại gió.
Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp thống nhất để đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong việc thực hiện, thử nqhiệm và đánh giá các đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết yếu về thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn kỹ thuật của tuabin gió. Tiêu chuẩn này nhằm cung cấp mức bảo vệ thích hợp chống hư hại do các nguy cơ bất kỳ trong suốt tuổi thọ dự kiến.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế xây dựng mới hoặc mở rộng và nâng cấp hệ thống thoát nước mưa, nước ngầm sân bay dân dụng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các thang cuốn và băng tải chở người lắp đặt mới (kiểu tấm nền hoặc kiểu băng).