Định nghĩa
Dàn giáo treo là một hệ thống kết cấu tạm thời treo để tạo ra nơi làm việc cho công nhân tại các vị trí cao so với mặt đất hay mặt sàn cố đính.
Dàn giáo treo bao gồm: tời nâng, đối trọng, dàn thao tác, dây an toàn.
Lắp đặt và tháo dỡ giáo treo
a. Lắp đặt dầm mái
Hệ dầm mái được lắp đặt theo thứ tự sau đây:
- Vận chuyển hệ dầm mái, dây treo và đối trọng lên mái công trình;
- Lắp các bản đệm tại điểm lật;
- Lắp dây treo vào điểm nút treo sử dụng các kẹp cáp theo đúng tiêu chuẩn;
- Lắp ráp hệ dầm mái với cánh tay đòn chống lật và cánh tay đòn gây lật đã quy định sẵn;
- Lắp hệ đối trọng đè lên hệ dầm mái, các quả đối trọng phải tổ hợp chắc chắn và liên kết chặt chẽ với dầm mái;
- Dùng dây chão buộc đầu dưới của dây cáp treo và dây cáp an toàn thả từ từ xuống mặt đất.
b. Lắp đặt dàn thao tác
- Chuẩn bị mặt bằng trên nền công trình ở các điểm đã thả hệ dây treo xuống;
- Đặt gá các dầm đỡ của dàn thao tác với các khung đầu hồi;
- Lắp các bu lông liên kết và siết chặt các đai ốc còn lỏng;
- Lắp các hệ thống lan can, tay vịn;
- Sau khi gá xong toàn bộ, chỉnh cân, bắt chặt dầm dẫn bằng các bu lông liên kết.
c. Lắp đặt tời nâng
- Tời nâng được lựa chọn để lắp phù hợp với nhịp của dàn giáo. Sức nâng của tời phải lớn hơn tải trọng và trọng lượng của tời tác dụng vào dàn thao tác;
- Tời nâng lắp vào đỉnh trên của hai khung đầu hồi nhờ hệ bu lông treo của tời;
- Nâng đứng tời để luồn cáp treo và cáp an toàn vào các lỗ tương ứng;
- Điều chỉnh cho hai tời cân hai đầu sàn thao tác;
- Lắp đặt hệ thống bánh xe tì chống vào ô tường;
- Treo bảng quy định tải trọng hoặc số người tối đa cho phép làm việc trên dàn giáo.
d. Tháo dỡ giáo treo
Thực hiện các bước theo thứ tự ngược lại quá trình lắp.
Giáo treo và hệ số an toàn khi sử dụng
a. Hệ số an toàn về ổn định
Tính toán ổn định của giáo treo được thực hiện theo sơ đồ sau:

Sơ đồ tính toán ổn định của giáo treo
Mô men gây lật: Me = W1 x L1 + W2 x L2 (1)
Mô men chống lật: Mo = W3 x L3 + W4 x L4 (2)
Hệ số an toàn về ổn định: C = Mo/Me (3)
trong đó:
L1 là khoảng cách từ dây cáp treo đến điểm lật;
L2 là khoảng cách từ trọng tâm phần giáo treo phía ngoài điểm lật đến điểm lật;
L3 là khoảng cách từ trọng tâm phần giáo treo phía trong điểm lật đến điểm lật;
L4 là khoảng cách từ trọng tâm đối trọng đến điểm lật;
W1 là tổng trọng lượng sàn thao tác và hoạt tải sử dụng;
W2 là trọng lượng phần giáo treo phía ngoài điểm lật;
W3 là trọng lượng phần giáo treo phía trong điểm lật;
W4 là trọng lượng đối trọng;
C = 3 - đối với giáo dùng tời quay tay;
C = 1,25 - đối với giáo dùng tời quay điện.
b. Hệ số an toàn dùng trong tính toán chọn đường kính cáp thép của hệ dây treo:
Hệ số an toàn bằng 10 đối với giáo dùng tời quay tay;
Hệ số an toàn bằng 25 đối với giáo dùng tời quay điện.
...
TCVN 9380:2012 chuyển đổi từ TCXD 201:1997
Chi tiết nội dung tiêu chuẩn, mời quý vị xem hoặc download tại đây 
Tin cùng chuyên mục
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và áp dụng để thiết kế và tính toán kết cấu thép của nhà và công trình có các công năng sử dụng khác nhau, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 100°C và không thấp hơn âm 60°C.
Quy chuẩn này gồm 10 phần quy định chi tiết những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình xây dựng để đảm bảo người gặp khó khăn khi tiếp cận có thể tiếp cận sử dụng.
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị - nông thôn.
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu bao che làm từ Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép dùng làm tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tải trọng, tác động và các tổ hợp của chúng dùng trong tính toán kết cấu của nhà và công trình theo các trạng thái giới hạn nhóm 1 (thứ nhất) và nhóm 2 (thứ hai) phù hợp với TCVN 9379.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung trong thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo căn hộ lưu trú, bao gồm: Công trình căn hộ lưu trú; Khối căn hộ lưu trú trong nhà chung cư hốn hợp; Khối căn hộ lưu trú trong công trình công cộng đa chức năng.