TCVN 4519:1988 - Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu

Đăng lúc: 16:21, Thứ Tư, 19-07-2017 - Lượt xem: 77915

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho việc lắp đặt mạng lưới cấp thoát nước sinh hoạt, thoát nước mưa, cấp nước nóng các nồi hơi cấp nhiệt độ để đun nước nóng và nồi hơi trong các nhà ở, nhà công cộng, nhà công nghiệp và các công trình phụ khác.

Các yêu cầu cơ bản đối với công tác thi công

1. Khi lắp đặt các thiết bị kỹ thuật vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:

- Các mối nối phải kín, các chi tiết và các giá đỡ trên toàn bộ hệ thống phải chắc chắn;

- Không có chỗ cong, chỗ gãy, nứt trên các đoạn thẳng của đường ống dẫn nước và khí; 

- Các van khoá và van điều chỉnh, thiết bị bảo hiểm và các dụng cụ kiểm tra đo lường phải làm việc bình thường, đồng thời đảm bảo khả năng phục vụ sửa chữa và thay thế dễ dàng; 

- Đảm bảo thải hết không khí và dốc hết nước ra khỏi hệ thống khi cần thiết;

- Đảm bảo độ dốc của đường ống theo thiết kế;

- Cố định chắc chắn lưới bảo vệ bằng truyền động ở máy bơm và máy quạt;

2. Trước khi đặt đường ống phải kiểm tra đường ống có sạch hay không. Những phần để hở tạm thời của đường ống đã lắp cần có nút tạm. Không được nút bằng sợi gai, sợi đay hoặc giẻ.

3. Mối nối và cách làm kín mối nối đường ống dẫn khí, dẫn nước cần tuân theo các quy định.

4. Các mối nối tháo lắp được trên đường ống phải được bố trí ở các vị trí đặt van khoá và những chỗ cần thiết khác để thuận tiện cho việc lắp ống.

5. Các mối nối tháo lắp được của đường ống dẫn nước và dẫn khí cũng như van khoá, cưa kiểm tra, tẩy rửa phải bố trí ở các vị trí thuận tiện cho việc sử dụng. Khi đặt ống hở không được bố trí các mối nối ống trong tường, vách ngăn, sàn và các kết cấu khác của ngôi nhà.

6. Đối với đường ống đặt kín ở tất cả các chỗ có mối nối tháo lắp được và có van khoá cần phải làm cửa để dễ tháo lắp.

7. Khoảng cách từ đường ống chính đến van đặt trên ống đứng hoặc ống nhánh không được vượt quá 120mm.

8. Đường ống đứng phải thẳng đứng, độ lệch so với phương thẳng đứng khi đặt hở không được vượt quá 2mm trên 1m chiều dài.

9. Trong nhà ở và nhà công cộng nên đặt ống hở. Khoảng cách từ bề mặt lớp vữa trát hoặc lớp ốp tường đến trục ống ngang của các hệ thống cấp nước nóng và nước lạnh phải bằng 35mm, với đường ống từ 32mm đến 50mm, nếu đường kính ống từ 40 đến 50mm cho phép sai lệch là 5mm. Khi đặt ống trong rãnh hoặc trong hộp tường, đường ống không được chạm vào bề mặt của kết cấu xây dựng.

10. Các đường ống dẫn, thiết bị đun nóng và các lò sưởi khi dẫn chất có nhiệt độ lớn hơn 105oC cần đặt cách xa các kết cấu dễ cháy của ngôi nhà một khoảng cách không nhỏ hơn 100mm hoặc những kết cấu này cần thiết phải được cách nhiệt.

11. Đường ống phải gắn chặt vào kết cấu xây dựng của nhà hoặc bắt chặt vào gối tựa. Không được phép đặt đường ống dẫn trên giá đỡ bằng gỗ. Các mối hàn của đường ống không được tì trên gối tựa.

12. Kết cấu treo, giá đỡ và gối tựa di động của đường ống cần phải đảm bảo cho đường ống dịch chuyển được tự do khi có sự thay đổi của nhiệt độ.

13. Khoảng cách giữa các vật treo, đỡ đoạn ống thép nằm ngang lấy theo bảng sau, nếu như không có chỉ dẫn nào khác trong thiết kế.

Đường kính quy ước của ống (mm) Khoảng cách tối đa giữa các vật treo đỡ hoặc gối tựa của đường ống (m)
Không bảo ôn Có bảo ôn
15 2.5 1.5
20 3.0 2.0
25 3.5 2.0
32 4.0 2.5
40 4.5 3.0
50 5.0 3.0
70 6.0 4.0
80 6.0 4.0
100 6.0 4.5
125 7.0 5.0
150 8.0 6.0

Quy định về khoảng cách tối đa của ti treo, gối đỡ đường ống cấp thoát nước trong nhà

14. Trong các nhà ở và nhà công cộng đường ống cấp nước không cần gắn chắc khi độ cao của tầng đến 3m, trường hợp khi độ cao của tầng nhà hơn 3m thì đặt neo giữ ống vào điểm giữ độ cao của tầng nhà.

15. Khoảng cách giữa các điểm neo của đường ống thoát nước bằng gang có miệng loe trong trường hợp ống đặt nằm ngang không quá 2m. Còn đối với ống đứng cần một điểm cố định cho một tầng nhưng không được lớn hơn 3m. Khoảng cách giữa các neo cho loại ống thoát nước bằng sành không được lớn hơn 1,5m. Điểm cố định phải bố trí bên dưới miệng loe.

16. Các chỗ xuyên qua sàn tường trong và vách ngăn của đường ống thép dẫn các chấtcó nhiệt độ từ 40 đến 1050C (ống cấp nước nóng, ống nước ngưng tụ v.v...)phải đặtống lồng để ống có thể dãn nở tự do khi nhiệt đọ chất bên trong thay đổi.

Đường ống dẫn chất có nhiệt độ cao hơn 1050C khi đặt ống xuyên qua các kết cấu dễ cháy và khó cháy phải đặt trong ống lèn bằng vật liệu không cháy, khe hở giữa ống lồng và ống dẫn theo toàn bộ chu vi, không được nhỏ hơn 15mm khi dùng dây amiăng và không nhỏ hơn 100mm khi không có dây amiăng.

17. Khi lắp đặt các thiết bị vệ sinh và thiết bị đun nước nóng cần phải dùng dây và ống thuỷ bình.

18. Các thiết bị vệ sinh và thiết bị đun cùng loại bố trí trong các phòng, cần được đặt theo một kiểu và trên cùng một độ cao thống nhất.

19. Đối với các nhà tắm có nền không cháy cho phép được đặt trực tiếp thùng đun nước nóng khi dùng nhiên liệu rắn. Trong các phòng có nền bằng gỗ, dưới các cột đun nước nóng cần làm đế bằng lớp gạch đất sét nung, phía trước của cột đun nước nên đặt một tấm bằng vật liệu không chạy có kích thước không nhỏ hơn 500x700mm.

20. Khi lắp đặt thùng đựng nước nóng và các nút điều dẫn trên kết cấu gỗ, tại các chỗ tiếp xúc giữa kim loại và gỗ cần lót một lớp các tông amiăng dầy 4 đến 5mm.

21. Các khu vệ sinh đặt trên bệ, ngang với mức nền. Trước khi lắp đặt khu vệ sinh cần phải kiểm tra sao cho mép trên của ống đứng thoát nước tầng dưới và bệ đang chuẩn bị lắp đặt cùng nằm trên một mặt phẳng. Tiến hành đặt buồng vệ sinh sao cho trục của ống đứng thoát nước giữa các tầng phải trùng nhau. Việc liên kết khu vệ sinh với ống thông hơi phải tiến hành trước khi đặt các tấm ngăn cách của tường đó.

22. Việc quan sát bên ngoài cũng như việc kiểm tra thuỷ lực các đường ống dẫn trong trường hợp đặt hở phải tiến hành trước khi đóng kín chúng. Việc quan sát bên ngoài và thử các ống được cách nhiệt phải tiến hành trước khi bọc lớp vật liệu cách nhiệt.

23. Các hệ thống cung cấp nước lạnh, nước nóng trước khi đưa vào sử dụng phải tẩy rửa cẩn thận bằng nước.

24. Việc nối các hệ thống cấp nhiệt và hệ thống cấp nước bên trong nhà với mạng lưới bên ngoài trong điều kiện mùa đông phải được tiến hành ngay trước khi đưa các hệ thống vào sử dụng.

...


Chi tiết nội dung tiêu chuẩn, mời quý vị xem hoặc download tại đây  

Phòng Kỹ thuật

Theo dõi:

Từ khóa: tiêu chuẩn, cấp thoát nước, quy phạm, thi công, nghiệm thu,

Các bài liên quan đến lắp đặt đường ống cấp thoát nước


Quy định về độ dốc đường ống thoát nước trong nhà và thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước có độ dốc nhỏ sẽ nhanh tắc vì bị ứ đọng rác nhưng độ dốc lớn thì tốn không gian lắp đặt. Vậy độ dốc của hệ thống thoát nước thải trong nhà và nước mưa được quy định ở đâu?


Quy định về việc thử kín đường ống thoát nước trong nhà và thoát nước mưa

Thử kín đường ống thoát nước là công việc đặc biệt quan trọng của công tác nghiệm thu lắp đặt hệ thống thoát nước.


Quy định về việc thử áp lực đường ống cấp nước trong nhà và công trình

Việc nghiệm thu hệ thống cấp nước bên trong và cấp nước nóng chỉ được tiến hành sau khi đã có kết quả thử áp lực đường ống.


Lưu ý khi lắp đặt ống thoát nước PVC

Lắp đặt ống thoát nước trong công trình không phải là nội dung công việc khó. Tuy nhiên vẫn có lỗi xảy ra nếu chúng ta không tinh ý.


Bảo vệ đầu ống PVC chờ nổi trên mặt sàn

Đầu ống chờ của hệ thống điện nước được đặt sẵn trong kết cấu bê tông dùng để kết nối thiết bị với hệ thống ống ngầm. Do vậy, với ống bằng nhựa PVC cần có biện pháp bảo vệ đầu ống tránh bị vỡ và dị vật rơi vào ống.


Các lỗi thường gặp khi thi công lắp đặt hệ thống thoát nước

Hệ thống thoát nước lắp không đúng kỹ thuật sẽ làm công trình nhanh chóng xuống cấp do thấm dột, sụt lún nền, rêu mốc và đặc biệt là phát tán mùi hôi gây khó chịu cho người sử dụng.

Tin cùng chuyên mục


QCVN 9:2016/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về tiếp đất cho các trạm viễn thông bao gồm yêu cầu đối với hệ thống tiếp đất, mạng liên kết trong tòa nhà, mạng liên kết các thiết bị và kết nối hai mạng này với nhau.


QCVN 32:2020/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông

Quy chuẩn này được áp dụng cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông nhằm hạn chế các thiệt hại do sét gây ra, đảm bảo an toàn cho con người và khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông và dịch vụ ứng dụng viễn thông.


TCVN 10178:2013 - Lớp lót vữa xi măng dùng cho ống và phụ tùng ống gang dẻo

Tiêu chuẩn này quy định tính chất, phương pháp áp dụng, điều kiện bề mặt và chiều dày nhỏ nhất của các lớp lót bên trong bằng vữa xi măng cho các ống và phụ tùng nối ống bằng gang dẻo dùng cho các đường ống có áp và không có áp.


TCVN 10177:2013 - Ống gang dẻo, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối dùng cho các công trình dẫn nước

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối của chúng dùng cho cấu tạo đường ống.


TCVN 10687-22:2018 - Tuabin gió - Phần 22: Hướng dẫn thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn và quy trình thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp của tuabin gió với các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đối với tuabin gió và trang trại gió.


TCVN 10687-21:2018 - Tuabin gió - Phần 21: Đo và đánh giá đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới

Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp thống nhất để đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong việc thực hiện, thử nqhiệm và đánh giá các đặc tính chất lượng điện năng của tuabin gió nối lưới.


TCVN 10687-1:2015 - Tuabin gió - Phần 1: Yêu cầu thiết kế

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết yếu về thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn kỹ thuật của tuabin gió. Tiêu chuẩn này nhằm cung cấp mức bảo vệ thích hợp chống hư hại do các nguy cơ bất kỳ trong suốt tuổi thọ dự kiến.


TCVN 12112:2019 - Sân bay dân dụng - Hệ thống thoát nước - Yêu cầu thiết kế

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế xây dựng mới hoặc mở rộng và nâng cấp hệ thống thoát nước mưa, nước ngầm sân bay dân dụng.


TCVN 6397:2010 - Thang cuốn và băng tải chở người - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các thang cuốn và băng tải chở người lắp đặt mới (kiểu tấm nền hoặc kiểu băng).


TCVN 7628-6:2007 - Lắp đặt thang máy chở người trong các khu chung cư - Bố trí và lựa chọn

Tiêu chuẩn này quy định việc bố trí và lựa chọn lắp đặt thang máy sử dụng trong các khu chung cư nhằm đảm bảo các dịch vụ tương ứng.

Tìm kiếm


Bạn đã thỏa mãn với các nội dung trình bày nêu trên chưa? Nếu chưa thấy hài lòng, bạn có thể tìm kiếm các bài viết khác trong THƯ VIỆN của VNT lên bằng cách nhập "Từ khóa" vào ô tìm kiếm sau:


Ví dụ: Khi cần tìm TCVN 4453:1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu, bạn hãy nhập "4453" hoặc từ "bê tông" ... bla... bla... vào ô tìm kiếm.

Liên hệ

Xin trân trọng cảm ơn Quý vị đã truy cập website tìm hiểu thông tin và dịch vụ của VNT. Khi cần dịch vụ Tư vấn giám sát hoặc các dịch vụ khác của chúng tôi, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:

- Trụ sở công ty: 285A Ngô Gia Tự - Quận Long Biên - Hà Nội
- Điện thoại: 024.66.809.810 - Hotline: 098.999.6440
- Email: contact@vntvietnam.com - Hoặc bấm vào đây để trao đổi trực tiếp với chúng tôi.

giacoketcau.com

Mô tả gia cố kết cấu bằng phương pháp dán tấm sợi carbon fiber

Gia cố kết cấu bằng tấm sợi Các bon cường độ cao (CFRP - Carbon Fiber) có các ưu điểm sau:
- Không đục phá kết cấu hiện có, chỉ bóc bỏ lớp vữa trát (nếu có).
- Không ảnh hưởng đến kiến trúc hiện trạng của công trình.
- Không làm tăng tải trọng của công trình.
- Quá trình thi công nhanh, không ảnh hưởng đến công trình lân cận.
- Tấm sợi carbon fiber (CFRP) và keo liên kết không chịu tác động bởi ăn mòn hóa học (axit, kiềm) và ô xi hóa dưới tác động của điều kiện môi trường.

Gia cố dầm không đạt mác bê tông

Gia cố dầm không đạt mác bê tông

Gia cố khả năng chịu cắt của dầm

Gia cố khả năng chịu cắt của dầm

Gia cố dầm thi công thiếu thép chịu lực

Gia cố dầm thi công thiếu thép chịu lực

Gia cố cột bê tông bị giảm yếu do môi trường, hóa chất xâm thực

Gia cố cột bê tông bị giảm yếu do môi trường, hóa chất xâm thực

Gia cố lỗ mở ô thông tầng

Gia cố lỗ mở ô thông tầng

Gia cố bê tông sàn bị nứt

Gia cố bê tông sàn bị nứt

Gia cố kết cấu sàn đáy bể bơi

Gia cố kết cấu sàn đáy bể bơi

Gia cố trần để cắt dầm nhằm tăng chiều cao thông thủy tầng

Gia cố trần để cắt dầm nhằm tăng chiều cao thông thủy tầng

Gia cố đường ống bị giảm yếu nhưng không phải dừng hoạt động sản xuất

Gia cố đường ống bị giảm yếu nhưng không phải dừng hoạt động sản xuất

Gia cố sàn không dầm bị nứt

Gia cố sàn không dầm bị nứt

Gia cố trần bê tông nhà cổ xuống cấp

Gia cố trần bê tông nhà cổ xuống cấp

Gia cố lanh tô không cần tháo cửa

Gia cố lanh tô không cần tháo cửa

Gia cố sàn kê ba cạnh bị nứt do xây tường lên trên

Gia cố sàn kê ba cạnh bị nứt do xây tường lên trên

Hotline: 098.999.6440

Facebook

Youtube

<< Download hồ sơ năng lực mới nhất

Tìm kiếm tài liệu